4 thói quen nên giữ mỗi ngày để Tiếng Anh lên trình nhá:
1. Với mình, nghe là quan trọng nhất.
Chưa một ngày nào mình không có một “ input" bằng Tiếng Anh: nghe nhạc, xem phim, xem YouTube, xem Tiktok, đọc báo, đọc bình luận, … Vì mình ở Việt Nam không có nhiều môi trường để nghe người bản xứ nói, nên tự tạo môi trường, biến Tiếng Anh thành một lối sống - lifestyle lun nhớ.
$ Mình nghe gì?
- Cày phim Netflix, và lên Youtube xem đủ thể loại: behind the scene, review, các cảnh đắt giá - scene, các buổi phỏng vấn - interviews của các ngôi sao trong phim trên các show như Late Show with James Corden, Stephen Colbert, Jimmy Fallon, Ellen, … và kênh Learn English with TV Series. Dạo này tớ đang rất mê Amanda Gorman, nhà thơ trẻ vụt sáng tại lễ nhậm chức của ông Biden. Video nào của bạn ý nói cũng rất nhiều giá trị, nói dễ nghe, rõ ràng, và khiêm tốn đáng yêu nữa.
- Đọc comment trên tất cả video mình xem từ YouTube, Tiktok và Facebook. Chụp màn hình lại những comment mình thích, xem đi xem lại và học nhá.
- Gợi ý một số vlogger: Tiktok có Annaxistar, Brooke Monk, Spencer Barbosa, Jay @flossybaby ( lifestyle ); Eros Mirana, @annexmp ( tư vấn tình cảm) ; Urfavscorpio ( mỗi ngày một cậu quote trong sách), … . YouTube có Jenn Im, Michelle Choi, Ashley Bestdressed ( lifestyle); Linguamarina, mmmEnglish,.. ( học Tiếng Anh).
Mình hay xem Anh Mỹ nên những người này đều dùng Anh Mỹ hết nhá. Mỗi người một sở thích nên bạn hãy tự làm nghiên cứu để xem mình thích xem những thể loại gì.
2. Viết Tiếng Anh
Có chị nhà báo có nói với mình là chị viết hay nhờ 20% đọc nhiều và 80% tập viết nhiều đó.
Với những bạn đang học môn Tiếng Anh, các chứng chỉ: chăm chỉ viết luận “ essay" Tiếng Anh nhiều hơn, vừa nâng cao kiến thức vừa nâng cao kỹ năng ngoại ngữ ( vốn từ, cấu trúc câu, cách diễn đạt, tư duy … ). Lúc đấy mới tận dụng và hệ thống được những điều mình thu thập được từ việc nghe mỗi ngày á.
Với những bạn đang mới học hoặc là như Vy đây: viết cho bản thân mình, như nhật ký - journaling. Không cần đưa cho ai xem cả. Mình sẽ không học được gì nếu mình không dùng. Viết nhiều sẽ tự động tạo nên một khối từ vựng chắc chắn cho mình. Những người học nâng cao hơn thì có thể tận dụng thesaurus ( những từ cùng trường nghĩa ) và synonyms ( từ đồng nghĩa). Nhưng viết là phải đọc lại và có thể sửa nữa nhá.
3. Lên kế hoạch
Nghiên cứu và đặt ra một mốc thời gian nào đó trong ngày để viết, nghe, xem, làm bài tập Tiếng Anh … liên tục và bền bỉ trong một thời gian dài. Muốn có kết quả thì phải giữ tính kỷ luật - là đôi khi hiểu rằng mình phải làm những gì cần phải làm dù mình không muốn hoặc lười. Cố lên. Nghe tuỳ hứng cũng ổn nhưng bên cạnh đó nên nghe và học theo có kế hoạch nữa, lên trình mới nhanh hơn.
4. Tham gia nhóm/ cuộc thảo luận.
Ngoại ngữ là cần tương tác mà, nên nếu được có thể tham gia các nhóm học Tiếng Anh của các thầy, cô, bạn, … Mình cũng có một nhóm facebook “ Cùng Khánh Vy học Tiếng Anh", các bạn post mỗi ngày để hỏi nhau giúp, trao đổi vui lắm, mình cũng học hỏi được nhiều.
Thử comment bằng Tiếng Anh trên các nền tảng có nội dung bằng Tiếng Anh và chú ý những comment nhiều like và xem những phản hồi ở dứoi comment đó nữa, như việc mình đang vừa đọc vừa nghe một cuộc thảo luận ý.
Tập nói Tiếng Anh với bạn bè thân thiết. Thỉnh thoảng thì mình vẫn hay nói chêm hay nhắn chêm vài câu Tiếng Anh với hội bạn thân, nhưng với những người bạn hay người khác thì nói chuyện Tiếng Việt ra tiếng Việt nha, đừng trộn lẫn cho nhất quán ạ hehe.
Đừng ngại tham gia các câu lạc bộ hay các hoạt động cần giao tiếp ngoại ngữ, không gì bằng học và rút kinh nghiệm từ việc thật sự nói ra và giao tiếp ngôn ngữ đó. Đừng ngại nha, hãy cứ mạnh dạn tham gia thui. “ Tell me and I forget. Teach me and I remember. Involve me and I learn.”
Lời kết:
Do the difficult things while they are easy and do the great things while they are small. A journey of a thousand miles begins with a single step. – Lao Tzu
Làm những việc khó khi dễ và làm những việc lớn khi chúng còn nhỏ. Một cuộc hành trình ngàn dặm bắt đầu bằng một bước duy nhất. - Lão Tử
Bắt đầu sớm với việc học của bạn sẽ có nghĩa là bạn có thời gian để giải quyết mọi việc theo từng bước nhỏ. Ngay cả một mục tiêu lớn cũng dễ tiếp cận hơn nếu bạn chia nó thành những mục tiêu nhỏ hơn và chỉ bắt đầu ❤ Cố lên các bạn iuuuuu
Photo by Minh Nhon
同時也有3部Youtube影片,追蹤數超過7萬的網紅Melody Tam,也在其Youtube影片中提到,免費下載此影片使用的筆記:https://mteducationielts.com/course/free-improvement-course/ Disclaimer: It seems that some viewers only downloaded the notes, or watche...
「show synonyms」的推薦目錄:
- 關於show synonyms 在 Facebook 的最佳解答
- 關於show synonyms 在 Positiff English 職場英語教室 Facebook 的最佳貼文
- 關於show synonyms 在 IELTS TUẤN QUỲNH Facebook 的最讚貼文
- 關於show synonyms 在 Melody Tam Youtube 的最讚貼文
- 關於show synonyms 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
- 關於show synonyms 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Youtube 的最佳貼文
- 關於show synonyms 在 Class_2(Vocabulary/Idioms and synonyms) - YouTube 的評價
show synonyms 在 Positiff English 職場英語教室 Facebook 的最佳貼文
Play it by ear 冇定計劃 到時先算
- to improvise
- to decide what to do when you know what is happening, rather than planning in advance
Kevin: Are you ready for the singing show tonight?
Crystal: Not really, didn't prepare much. I'd just play it for ear and see how it goes.
Vanessa: Hey wanna catch up for a drink after work?
Tiff: I might not be able to make it. I might have to work overtime tonight. Let's just play it by ear.
Victor: Same here. Not sure what time my meeting ends. Guess I'd play it by ear too.
We'd see.
I'd let you know.
---
Rain check 下次先 再傾再約
- maybe we should wait and do it at a later date
Irene: Would you like to get lunch with me today?
Karen: I'd love to, but I'm pretty swamped and might have to work through lunch. Rain check for tomorrow?
Irene: Sure. We'd see. Let's touch base tomorrow morning and we'd see.
touch base - to get in touch 再搵你 睇睇點
Other examples:
Sorry, I m busy. Could I have a rain check?
Thanks, but I think I'd better take a rain check.
Can I have a rain check on your BBQ party?
I’d love to. But I have a date tonight. Can I take a rain check?
Other Ways to Say “Rain Check”
"Rain Check" synonyms list:
Another time
Other time
Next time
Another day
Later
At a later time
Delay
Wait
Rescheduled
Let's speak and up and shine
Boost your communication confidence
Follow @positiff.eng for workplace English tips
.
.
*FREE* Get your English checked by me!
DM to submit your email/text/social post for proofreading.
.
.
#slangs #線上課程 #輕鬆學英語 #每日英語 #線上導師 #線上學習 #職場英語 #港式英語 #學英文
#工作態度 #職場#職場英語 #英語 ##停課不停學 #香港打工仔 #workplaceEnglish #辦公室 #扮工一族 #成功語錄
#englishtips #dailyEnglish #dailyEnglishlesson #englishlearning #ielts tips #hkjobs #hkenglishteacher #englishcommunication #idioms
show synonyms 在 IELTS TUẤN QUỲNH Facebook 的最讚貼文
2 cách PARAPHRASE TRONG TASK 1 , IELTS WRITING!
Ai cũng biết Task 1 của IELTS Writing chiếm ít điểm hơn Task 2 trong cả phần Writing, vì vậy nên thời gian dành cho nó cũng ít hơn. Thông thường bạn chỉ nên dành 20 phút tổng cộng cho Task 1, bao gồm việc viết bài và đọc lại để sửa lỗi ngữ pháp, đánh vần lỗi chính tả,… nếu có nữa.
Vì vậy, việc viết Introduction cho Task 1 nên được tối giản để mất càng ít thời gian càng tốt. Câu mở đầu sẽ là câu paraphrase lại đề bài. Paraphrase có nhiều kĩ thuật khác nhau. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu 2 cách thông dụng nhất để paraphrase.
1. Biến đổi từ loại của keyword
Ví dụ 1: The graph below shows the contribution of three sectors – agriculture, manufacturing, and business and financial services to the UK economy in the twentieth century.
Contribution (N) → Contribute to (V)
The bar chart illustrates how three areas namely Industry, Agriculture and business and financial services contributed to the economy of the UK from 1900 to 2000.
Ví dụ 2: The chart shows the participation by young people in sports by gender in Great Britain in 1999.
Participation (N) → Participate (V)
The bar chart demonstrates how young people in Britain participated in sports in terms of gender in 1999.
Ví dụ 3: The two pie charts below show changes in world population by region between 1900 and 2000.
Changes (N) → Change (V)
The two pie charts indicate how the world population changed in terms of region from 1900 to 2000.
Một số tips:
– Khi viết introduction, chuyển từ “This/These graph(s)” sang “The graph(s)”
– Loại bỏ từ “below” vì bạn sẽ không vẽ lại biểu đồ trong bài report của mình
– Sử dụng động từ thay thế: show = illustrate = demonstrate = indicate = give information on…
– Ngoài việc thay các diễn đạt thời gian/ từ đồng nghĩa cho danh từ trong bài, các bạn có thể tìm xem trong câu có keyword là danh từ rồi chuyển sang dạng động từ và ngược lại, sử dụng công thức:
The graph shows (Main noun) of/in/by something/somebody…… The graph illustrates how something/somebody + (Verb) …
2. Sử dụng các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau
Ví dụ 1: The bar chart below shows the employment of all workers by gender and occupation in the UK in the year 2005.
-> The bar chart illustrates the percentage of British male and female employees working in different areas in 2005.
Ví dụ 2: The bar chart below shows the percentage of people in Great Britain living alone by age and sex in 2004/2005.
-> The bar chart demonstrates the percentage of British men and women living by themselves in terms of age in the year 2004/2005.
Ví dụ 3: The graphs below show the types of music albums purchased by people in Britain according to sex and age.
-> The bar charts represent the percentage of the British buying three different kinds of music albums in terms of gender and age
.
Các cụm từ thay thế trong các ví dụ trên:
People in Britain by gender -> British males and females
Young people in Japan by sex -> Japanese young men and women
According to -> in terms of
Types -> kinds
Living by themselves -> living alone.
Có một tip nhỏ là với các đề bài task 1 có các nhân tố như gender/sex; Place (eg: Britain, the USA, …) các bạn có thể paraphrase bằng cách kết hợp các nhân tố này với danh từ chỉ người thành các danh từ ghép như trên các ví dụ nêu trên bên cạnh việc sử dụng các synonyms để trực tiếp thay thế các từ trong đề bài.
VD: People in Britain by gender -> British males and females
...............................
Chúc mọi người học tốt!
show synonyms 在 Melody Tam Youtube 的最讚貼文
免費下載此影片使用的筆記:https://mteducationielts.com/course/free-improvement-course/
Disclaimer: It seems that some viewers only downloaded the notes, or watched the first part of the video and asked "why are you showing samples that aren't up to standard and teaching people to write bad essays?" This video intentionally displays some so-called "bad writing examples", in order to show how one could improve from there (which is the situation of many). Please watch the whole video in caution.
---
【相關課程:所有課程第一章節免費試讀/下載筆記】
IELTS Writing Task 1 全方位奪分精讀:https://mteducationielts.com/course/ielts-writing-task-1/
IELTS Writing Task 2試前必備衝刺精讀:https://mteducationielts.com/course/ielts-writing-task-2/
必背同義詞寶典精讀2.0:https://mteducationielts.com/course/eng-musthave-synonyms/
---
【其他IELTS相關YouTube影片】
IELTS Writing Task 1 Skills:https://www.youtube.com/watch?v=z5vpcD_eWFA&t=614s
IELTS Reading 5個重要小貼士 :https://www.youtube.com/watch?v=j0K8a0sCQms
IELTS Reading T/F/ NG題型攻略:https://youtu.be/ms-cUZ7Whog
---
IELTS英文線上補習平台(免費試讀):https://www.mteducationielts.com/free_resources/
HKDSE線上補習平台(免費試讀):https://www.mteducationhk.com/free_resources/
---
Melody Tam資歷:
- HKDSE 7科5**狀元,包括中英文科均4卷5**,選修科 (Biology, Chemistry, Economics) 分數大幅度拋離5**的最低要求
- 17歲時第一次應考雅思 (IELTS) 便取得滿分9分成績
- 一級榮譽畢業於香港中文大學修讀環球商業學 (Global Business),總GPA達3.9/4.0,曾獲得多個獎學金及入選院長嘉許名單
- 曾於多家金融機構及投資銀行實習,尚未畢業已獲大型美資投行聘請為全職投資銀行分析師 (Investment Banking Analyst)
---
Instagram: melodytamhkdse
Email: admin@mteducationhk.com
WhatsApp (admin): 852 6049 1152
show synonyms 在 IELTS Fighter Youtube 的精選貼文
PARAPHRASE NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?
- Hôm nay, Ms.Quỳnh lên sóng video đầu tiên thuộc seri Crack IELTS- Seri chương trình học IELTS online hàng tuần với mục tiêu mang tới những bí quyết, phương pháp, cách học IELTS hiệu quả nhất, giúp các bạn đạt được điểm cao hơn.
Bài học đầu tiên hôm nay sẽ là về phương pháp viết lại câu - Paraphrase các câu trong IELTS Writing. Đó là:
1. Dùng từ đồng nghĩa - Synonyms
2. Thay đổi thứ tự - Word order
3. Thay đổi dạng của từ - Word form
4. Dùng câu bị động - Passive Voice
Đây là những cách paraphrse phổ biến sẽ giúp các bạn ăn điểm Writing hơn đó nhé!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/channel/UC5YIs2pY_8ElQWMEnpN5TaQ/featured
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video hay khác:
?Talk about a website you regularly use: http://bit.ly/2OCAkYI
?Talk about a TV show you enjoy watching: http://bit.ly/2MicVKt
?5 từ phát âm hay sai trong IELTS Speaking: http://bit.ly/2vf7w0v
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2lpOiQn
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2yHScxJ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: http://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ieltsfighter.support/
?Holine: 0963 891 756
#IELTSONLINE #IELTSFIGHTER #IELTSWWRITING
show synonyms 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Youtube 的最佳貼文
例句:
- The party was really fun.
- The party was great fun.
- Learning the word "funny" is quite fun (because actually this word has two meanings).
- The show Rick and Morty is really funny. It is actually hilarious.
- My stomach was feeling funny.
- He's acting funny today.
- He's a funny teacher.
播放清單:
品牌名學英語 ► https://www.youtube.com/playlist?list=PLs2gyIM_VlT_KXcUHE3wFfJ5GddoVZ1a0
Word Pairs 怎樣分 ► https://www.youtube.com/playlist?list=PLs2gyIM_VlT_dbMjQO5y6i-HVHZPD3sFR
名人英語 ► https://www.youtube.com/playlist?list=PLs2gyIM_VlT9rX0D4JFat1u0l599g8kbv
朗誦節特訓 ► https://www.youtube.com/playlist?list=PLs2gyIM_VlT82Hlz7ZxH3MqYV1IsoJb0u
● 訂閱電子報: http://bit.ly/fla-nl
● 下載免費學習資源: http://bit.ly/fla-freebies
● 加入 Finnie's Facebook 群組:bit.ly/flafbgp
● 博客: http://bit.ly/fla-blog
● Facebook: http://bit.ly/fla-facebook
● Instagram: http://bit.ly/fla-instagram
● Pinterest: http://bit.ly/fla-pinterest
?Free stuff!!! :)
Use my iHerb Discount Code: ASC7218
Sign up at AirBnb and get HKD$290 in travel credit: https://www.airbnb.com/c/tiffanys213
Get a FREE first Uber ride (up to HK$50): https://www.uber.com/invite/tiffanys2213ue
#常犯英文錯誤 #香港人英文 #常用英文
show synonyms 在 Class_2(Vocabulary/Idioms and synonyms) - YouTube 的美食出口停車場
... <看更多>