PHÂN BIỆT CAN - COULD - BE ABLE TO - HAVE TO - NEED TO
1. CAN - BE ABLE TO ( hiện tại, tương lai)
“Can” và “be able to” đều có thể hiểu là có thể làm gì đó.
CAN:
Ex: Kelvin, CAN you please open the door for me?
Ex: Kelvin CAN cook!
Be able to:
Ex: Kelvin is able to swim very well.
Ex: We are unable to swim like Kelvin.
=> Các bạn có thể hiểu như này: “Can” chỉ việc bạn có thể làm không và thường những điều đó đều có thể thực hiện được và dùng câu hỏi với “Can” như một lời nhờ vả lịch sự. Còn “BE ABLE TO” sâu hơn để chỉ việc mà có thể chỉ 1 cá nhân làm được và có giới hạn của việc thực hiện hành động đó.
Ex: She is able to run very fast!
Ex: Kelvin is unable to run, he’s disabled!
2. COULD, BE ABLE TO ( quá khứ )
Note1: Could là dạng quá khứ của “Can”
Ex: They told me they could come to my tea party. I have some tea to spill.
“ Have tea to spill “ là idiom: có chuyện để tám.
Ex: He could have done better if he had studied hard last night.
Note2: Be able to về quá khứ thì các bạn chỉ cần chia “Be” => “Was/were”
Ex: I wasn’t able to come to your tea party because of my insecure being in your story.
Cách sử dụng COULD:
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”:
Ex: It could be raining tomorrow, so bring an umbrella. Just in case.
Ex: Be quiet! I heard something. It could be a tiger!!
“could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)
Ex: His accent is quite heavy but I could still understand him every bit!
Ex: Calm down Kel! I could tell that you are worrying.
Khi trường hợp, ngữ cảnh câu nói bạn là về một sự việc mang tính gây cấn:
The building was on fire but Kelvin was able to escape ( Không dùng could được vì gây cấn quá ) :))
Kelvin is a famous deadlifter. He could win any medal! ( Cái này bth, như đang quảng cáo là Kelvin khỏe ghê lắm)
2021 Kelvin met John who was also a professional deadlifter. I thought Kel would have lost but he was able to beat John ( or managed to beat john )
Note: Could mình có thể dùng để lời nói được dễ thương hơn và người nghe sẽ thấy mình lịch sự.
Ex: Can you give me the bottle, please? <= Cũng đưa nước nhưng hơi không thân thiện
Ex: Could you give me the bottle, please? <= Đưa chai nước liền.
3. HAVE TO - MUST - NEED TO
"Must," "have to," and "need to" in the positive or question form are used to speak about responsibilities, obligations, and important actions.
- Ex: I must finish my homework before tomorrow.
- Ex: He has to work on his presentation. It is due tonight.
- Ex: They need to come to Tam Kỳ if they want to eat the best “chicken meal”.
Note: Thường những từ trên đều dùng để nói về việc cần làm và là trách nhiệm bản thân. “Must”, “Have to” thường về công việc hơn còn
“Need to” thường về cuộc sống thường nhật.
Note: “Must” mạnh nhất và điều bắt buộc phải làm bằng được.
“Don’t have to” : một điều gì đó không cần làm/ có, not required.
Ex: I don’t have to get up at 9am today.
“Don’t need to” : Không cần làm gì (action). Một hành động không cần thiết
Ex: Kelvin doesn’t need to go to the grocery store this week. He has plenty of food.
“Mustn't”: Nghiêm cấm!
Ex: You must not smoke cigarettes in public while in Singapore!
Các bạn lưu ý nhé!
----
Tháng 6, dịp sinh nhật IELTS Fighter, chúng mình có nhiều sự kiện ấn tượng diễn ra lắm nên các bạn đừng bỏ lỡ mà cùng tham gia nha.
1. Cuộc thi Tiktok Dance với giá trị giải thưởng lên đến 50.000.000 đồng.
2. Chơi Minigame vào 18h00 hàng ngày trên fanpage IELTS Fighter - Chiến binh IELTS, các bạn cùng tham gia giựt quà nha.
3. Chuỗi bài học trên báo VnExpress tiếp tục lên sóng với các bài học hay, hãy theo dõi cùng mình nha.
4. Livestream Talk with IELTS Expert và học tập, tặng quà sinh nhật mỗi tuần.
5. Tặng PDF combo 5 sách học IELTS toàn diện, sắp ra mắt nha.
Và nhiều điều thú vị khác đang chờ, bạn cùng đón xem nhé!
tiger idiom 在 看電影學英文 Facebook 的最佳貼文
電影 The Bucket List - 一路玩到掛, 10 句精彩對話 Part 9
Carter is the first time to take a bath in a tub with no corners.
1. The top on the catheter came loose, that's all.
導管的頭鬆脫 (came loose)了, 沒什麼
2. Edward: Well, maybe we should get you to a hospital, Carter. Carter: I just busted out of the hospital.
Edward: Carter, 我是不是該帶你走一趟醫院啊? Carter: 我好不容易才剛從醫院逃出來 (bust out of) 吔!
(bust out of some place: to help someone escape from prison.)
3. I'm gonna find someplace where I can take a nice hot bath. Be as good as new afterwards.
我要找個地方好好洗個熱水澡, 洗後讓自己煥然一新 (be as good as new)
4. All right, it took some doing, but, uh, I rearranged everything.
好, 花了一些功夫 (take some doing) , 但, 嗯, 我把一切都重新安排好了
(to take some doing: idiom, to require considerable effort and care. )
5. And, as previously directed, no bullfight, no tiger hunt.
如同事先的指示 (as previously directed), 不鬥牛, 不獵虎
6. Turnabout is fair play.
以其人之道, 還治其人, 蠻公平的!
(turnabout is fair play: It is fair for one to suffer whatever one has caused others to suffer.)
7. I've been a nurse my entire adult life. Had a ringside seat to more human tragedy than any woman should ever have to bear.
我做了一軰子的護士, 是看盡人間悲劇的最佳位置 (ringside seat), 讓我比任何一個女人更能承受 (to bear)
(a ringside seat: First row of seating; has an unobstructed view of a boxing or wrestling ring. If you have a ringside seat, you are in a good position to watch what is happening at an event.)
8. These two Muppets are roommates on the long-running show Sesame Street.
這兩個布偶 (Muppets) 是歷久不衰節目 (long-running show) “芝麻街” 裡的一對室友
9. Maybe we should put this on hold for a while.
或許我們應該讓這件事暫緩一下 (on hold)
10. No more Little League, recitals, school plays, kids crying, fights, skinned knees.
不再有小團體、朗誦、學校表演、小孩哭鬧、吵架、及跌倒膝蓋破皮 (skinned knees)等事情發生。
Virginia wants Edward to give Carter back to her.