#thranduil 曾經Secret Garden填色本大行其道,說是現世治愈心靈妙品,能治都市百病。焦慮狗我沒買過, 畫自己的稿就盲了。(抖抖猴)(密林精靈父子本真的有在畫,沒偷懶啦,只是很慢www)
Secret Garden was so hyped up years ago but i never got one, because i'm am my own painful colouring book.
Still working on the first pic of new elves fairy tale book, let u have a peek 📚
#elf #middleearth #lotr #theHobbit #legolas #fairy
同時也有2部Youtube影片,追蹤數超過5,580的網紅Veronica Yen,也在其Youtube影片中提到,A musical conversation with Kenneth Kuo 第一次與大提琴家郭虔哲見面,我們玩了幾首音樂,嘗試我的作品Alina's Song,演奏過好幾回的這曲,第一次覺得能這麼自由深情呢... 大提琴版本似乎比原來長笛版本更深刻更激情,也讓我對這作品有新體會... An i...
「my own fairy-tale」的推薦目錄:
my own fairy-tale 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最讚貼文
- Hôm nay chúng ta cùng luyện 1 bài đọc và xem những từ vựng hay trong bài đó nha.
THE IMPORTANCE OF CHILDREN'S PLAY
Brick by brick, six-year-old Alice is building a magical kingdom. Imagining fairy-tale turrets and fire-breathing dragons, wicked witches and gallant heroes, she's creating an enchanting world. Although she isn't aware of it, this fantasy is helping her take her first steps towards her capacity for creativity and so it will have important repercussions in her adult life.
wicked (adj): độc ác;
gallant (adj): dũng cảm
enchanting (adj): mê hoặc;
repercussion (n): kết quả
Minutes later, Alice has abandoned the kingdom in favour of playing schools with her younger brother. When she bosses him around as his 'teacher', she's practising how to regulate her emotions through pretence. Later on, when they tire of this and settle down with a board game, she's learning about the need to follow rules and take turns with a partner.
abandon (v): bỏ rơi
regulate (v): điều chỉnh
'Play in all its rich variety is one of the highest achievements of the human species,' says Dr David Whitebread from the Faculty of Education at the University of Cambridge, UK. 'It underpins how we develop as intellectual, problem-solving adults and is
crucial to our success as a highly adaptable species.'
achievement (n): thành quả
intellectual (n): người trí thức
Recognising the importance of play is not new: over two millennia ago, the Greek philosopher Plato extolled its virtues as a means of developing skills for adult life, and ideas about play-based learning have been developing since the 19th century.
But we live in changing times, and Whitebread is mindful of a worldwide decline in play, pointing out that over half the people in the world now live in cities. 'The opportunities for free play, which I experienced almost every day of my childhood, are becoming increasingly scarce,' he says. Outdoor play is curtailed by perceptions of risk to do with traffic, as well as parents' increased wish to protect their children from being the victims of crime, and by the emphasis on 'earlier is better' which is leading to greater competition in academic learning and schools.
International bodies like the United Nations and the European Union have begun to develop policies concerned with children's right to play, and to consider implications for leisure facilities and educational programmes. But what they often lack is the evidence to base policies on.
mindful (adj): quan tâm
scarce (adj): ít
perception (n): quan điểm
implication (n): ngụ ý
'The type of play we are interested in is child-initiated, spontaneous and unpredictable - but, as soon as you ask a five-year-old "to play", then you as the researcher have intervened,' explains Dr Sara Baker. 'And we want to know what the long-term impact of play is. It's a real challenge.' Dr Jenny Gibson agrees, pointing out that although some of the steps in the puzzle of how and why play is important have been looked at, there is very little data on the impact it has on the child's later life.
Now, thanks to the university's new Centre for Research on Play in Education, Development and Learning (PEDAL), Whitebread, Baker, Gibson and a team of researchers hope to provide evidence on the role played by play in how a child develops.
'A strong possibility is that play supports the early development of children's self-control,' explains Baker. 'This is our ability to develop awareness of our own thinking processes - it influences how effectively we go about undertaking challenging activities.'
spontaneous (adj): bất ngờ
unpredictable (adj): không thể đoán được
impact (n): ảnh hưởng possibility (n): khả năng
self-control (n): tự kiểm soát
In a study carried out by Baker with toddlers and young pre-schoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning. 'This sort of evidence makes us think that giving children the chance to play will make them more successful problem-solvers in the long run.'
If playful experiences do facilitate this aspect of development, say the researchers, it could be extremely significant for educational practices, because the ability to self-regulate has been shown to be a key predictor of academic performance.
Gibson adds: 'Playful behaviour is also an important indicator of healthy social and emotional development. In my previous research, I investigated how observing children at play can�give us important clues about their well-being and can even be useful in the diagnosis of neurodevelopmental disorders like autism.'
toddler (n): trẻ mới biết đi
pre-schooler (n): trẻ nhỏ tuổi
unfamiliar (adj): không quen thuộc facilitate (n): tạo điều kiện cho
diagnosis (n): chẩn đoán
autism (n): tự kỷ
Bài đọc trích từ Cambridge IELTS 14, ai chưa có bộ Cam này không?
my own fairy-tale 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的最佳解答
3 CÁCH LẤY VÍ DỤ TRONG IELTS WRITING TASK 2
🌞🌞Cách 1: Sử dụng “for example” hoặc “for instance”: ví dụ
Nếu mình sử dụng 2 cụm này, mình sẽ triển khai như sau.
▪️Ý chính (→ Ý triển khai) → For example, .../ For instance, ...
Mình có thể đặt for example/ for instance ở đầu câu, hoặc đặt nó sau chủ từ để câu của mình nhìn học thuật hơn.
Sau đây là một số ví dụ
🎗Ví dụ 1
Ý chính: Những người làm việc quá nhiều không dành thời gian cho các hoạt động tình nguyện cái mà mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Để nêu được 1 ví dụ hay, Huyền thường sẽ phân tích ý chính như sau:
▪️Những người làm việc quá nhiều → cụ thể là ai? → chú tôi
▪️các hoạt động tình nguyện → hoạt động tên gì? → hoạt động bảo tồn thiên nhiên
▪️Từ đó Huyền có được ví dụ là: Chú tôi hiếm khi dành thời gian cho hoạt động bảo tồn thiên nhiên vì chú làm việc hơn 60 giờ 1 tuần.
Triển khai tiếng Anh:
In terms of community life, overworked people do not devote time to voluntary activity that brings benefits for their society. My uncle, for example, hardly has time for conservation work because he works more than sixty hours per week.
Các bạn có thể đặt cụm từ “for example” ra đầu câu cũng được, nhưng Huyền đặt vậy thì câu có vẻ học thuật hơn.
Các bạn có thể thay for example = for instance:
My uncle, for instance, hardly has time for conservation work because he works more than sixty hours per week.
🎗Một số ví dụ khác
▪️In recent years, with the development of technology, we can replace animal experimentations with sophisticated computer programs that could provide more accurate results. For instance, computer-based testing has been used to test the safety of new drugs or cancer treatments and has proved effective.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của công nghệ, chúng ta có thể thay thế các thí nghiệm trên động vật bằng các chương trình máy tính tinh vi có thể cung cấp kết quả chính xác hơn. Ví dụ, thử nghiệm dựa trên máy tính đã được sử dụng để kiểm tra sự an toàn của các loại thuốc mới hoặc phương pháp điều trị ung thư và đã chứng minh hiệu quả.
▪️I think that without the cooperation of both politicians and individuals, environmental issues will never be effectively tackled. For example, if farmers continue to burn forests for their own purposes, regardless of the government’s regulations, the problem of climate change will never be successfully mitigated.
Tôi nghĩ rằng nếu không có sự hợp tác của cả chính trị gia và cá nhân, các vấn đề môi trường sẽ không bao giờ được giải quyết một cách hiệu quả. Ví dụ, nếu nông dân tiếp tục đốt rừng vì mục đích riêng của họ, bất kể các quy định của chính phủ, vấn đề biến đổi khí hậu sẽ không bao giờ được giảm thiểu thành công.
🌞🌞Cách 2: Sử dụng “such as”: như là
Nếu sử dụng “such as” thì mình sẽ không tách câu như vậy, mà mình sẽ nêu trực tiếp ví dụ vào câu mà mình đang viết luôn nhé.
🎗Ví dụ: Children should be encouraged to play sports such as football or basketball instead of playing video games.
Trẻ em nên được khuyến khích chơi các môn thể thao như là bóng đá hay bóng rổ thay vì chơi games.
🎗Một số ví dụ khác
▪️In order for serious problems, such as global warming, prolonged droughts, violent storms or other extreme weather events, to be effectively addressed, it requires the efforts and cooperation of politicians and large environmental organisations.
Để các vấn đề nghiêm trọng, như nóng lên toàn cầu, hạn hán kéo dài, bão dữ dội hoặc các sự kiện thời tiết khắc nghiệt khác, được giải quyết một cách hiệu quả, nó đòi hỏi sự nỗ lực và hợp tác của các chính trị gia và các tổ chức môi trường lớn.
▪️These days, face-to-face communication is being replaced with online conversations using social media apps, such as Facebook, WhatsApp or Tumblr.
Ngày nay, việc giao tiếp trực tiếp đang được thay thế bằng các cuộc trò chuyện trực tuyến bằng các ứng dụng mạng xã hội, chẳng hạn như Facebook, WhatsApp hoặc Tumblr.
🌞🌞Cách 3: Sử dụng “Take…as an example” hay “…to be a good case in point”: Lấy…là 1 ví dụ/ …là 1 ví dụ điển hình
Nếu sử dụng 2 cụm này thì mình sẽ cần viết thêm 1 câu triển khai ví dụ đó.
🎗Ví dụ 1
Các bạn đọc ví dụ sau để hiểu nhé:
▪️Ý chính: Nhà mới nên xây theo phong cách của nhà cổ trong khu vực vì nó giúp giữ gìn truyền thống và văn hóa, giúp tăng du lịch.
▪️Câu ví dụ: Lấy Hội An là 1 ví dụ// Hội An là 1 ví dụ điển hình.
1 → 2 câu triển khai ví dụ → Để làm được câu này mình phải phân tích ý chính:
◊ Nhà mới nên xây theo phong cách của nhà cổ trong khu vực → Khu vực nào? → Hội An
◊ giúp tăng du lịch → tăng bao nhiêu?/ tăng như thế nào? → mỗi năm hàng triệu du khách trong và ngoài nước tới Hội An tham quan.
Đoạn văn tiếng Anh:
▪️Ý chính: On the one hand, the primary reason why some people think that modern constructions should follow the style of the old ones in local areas is that this helps preserve traditional and cultural values, which could boost tourism in these areas.
▪️Câu ví dụ: Take Hoi An as an example// Hoi An is a good case in point.
▪️Câu triển khai ví dụ: Local people in this city are encouraged to preserve their old houses or construct new houses in traditional architectural styles. As a result, Hoi An has become a popular tourist destination that attracts millions of tourists on an annual basis
🎗Ví dụ 2.
▪️Ý chính: On the one hand, learning literature from local resources gives children the opportunity to learn more about their own traditional and historical heritage.
▪️Ví dụ: Take Su thich banh chung banh day as an example.
▪️Triển khai ví dụ: This fairy tale helps kids to know more about the main purpose of Tet holiday and how people celebrated Tet in the past.
Còn rất nhiều cách lấy ví dụ khác nhưng 3 cách trên là những cách Huyền thường sử dụng nhất cho các bài viết của Huyền. Huyền hy vọng rằng bài chia sẻ này sẽ hữu ích với các bạn nhé.
https://ielts-nguyenhuyen.com/3-cach-lay-vi-du-trong-ielts-writing-task-2/
#ieltsnguyenhuyen
-----------------------------------
Khóa học hiện có:
📊Khóa Writing: http://bit.ly/39F5icP
📻Khóa Listening: http://bit.ly/2v9MbbT
📗Khóa Reading: http://bit.ly/3aGL6r3
📣Khóa Speaking: http://bit.ly/2U6FfF9
📝Khóa Vocab: http://bit.ly/336nmtW
📑Khóa Grammar: http://bit.ly/38G2Z89
📘Ebook Ý tưởng: http://bit.ly/3cLDWUi
🏆Điểm học viên: http://bit.ly/2ZdulyS
📩Tư vấn: xin #inbox page để được tư vấn chi tiết.
☎️093.663.5052
my own fairy-tale 在 Veronica Yen Youtube 的精選貼文
A musical conversation with Kenneth Kuo
第一次與大提琴家郭虔哲見面,我們玩了幾首音樂,嘗試我的作品Alina's Song,演奏過好幾回的這曲,第一次覺得能這麼自由深情呢...
大提琴版本似乎比原來長笛版本更深刻更激情,也讓我對這作品有新體會... An inspiring musical afternoon by the sea^^
訂閱我的頻道:https://m.youtube.com/user/veronicayen?sub_confirmation=1 (記得開鈴鐺喔🔔)
🌷臉書FB: http://facebook.com/veronicafans
🌷IG: https://instagram.com/pianistveronica/
🌷官網:http://www.veronicayen.com
🌷部落格:http://blog.veronicayen.com/
(Alina's Song 樂譜 score:coming soon!)
*********************************************************
『Alina Cojocaru是倫敦皇家芭蕾裡我最喜愛的首席舞蹈家。她纖細的藝術表情,戲劇性的張力,輕巧的身段,如同羽毛般焉然劃過眼前,似乎不留痕跡卻又深刻不已,然而我最喜愛她藝術裡,一股純真的質地。
Alina’s Song中段轉為大調,描繪在舞台上演的童話或仙境般的芭蕾舞劇,是觀眾所見到的Alina,那位如同仙子或小公主一般的Alina。
然而,一位追懸完美境地的藝術家,有個孤獨的自我世界。但,這種藝術沈浸並不真的孤獨,換來的是無與倫比的美感經驗和深刻的喜悅。
Alina Cojocaru is my favourite principle at the Royal Ballet. She is petite, dances like a feather, and yet, with a delicate artistic expression and dramatic intensity of her own.
In the middle part of the piece, I modulated it into G major, to present the fairy tale scenes that we see her act in the ballet.
And yet, searching for the perfection in art is a long and lonely journey. But what a joyful loneliness!
This piece is dedicated to Ballerina Alina!』from the composer Veronica Yen / 作曲家自述
類別
音樂
my own fairy-tale 在 Veronica Yen Youtube 的最讚貼文
A poetic romantic piece for flute and piano, composed by Veronica Yen. 詩意的浪漫小品,給鋼琴與長笛。(Alina's Song 樂譜 score:http://www.veronicayen.com/#!about1/cdsn)
『Alina Cojocaru是倫敦皇家芭蕾裡我最喜愛的首席舞蹈家。她纖細的藝術表情,戲劇性的張力,輕巧的身段,如同羽毛般焉然劃過眼前,似乎不留痕跡卻又深刻不已,然而我最喜愛她藝術裡,一股純真的質地。
Alina’s Song中段轉為大調,描繪在舞台上演的童話或仙境般的芭蕾舞劇,是觀眾所見到的Alina,那位如同仙子或小公主一般的Alina。
然而,一位追懸完美境地的藝術家,有個孤獨的自我世界。但,這種藝術沈浸並不真的孤獨,換來的是無與倫比的美感經驗和深刻的喜悅。
林姿瑩:長笛。維若妮卡:鋼琴/作曲
Alina Cojocaru is my favourite principle at the Royal Ballet. She is petite, dances like a feather, and yet, with a delicate artistic expression and dramatic intensity of her own.
In the middle part of the piece, I modulated it into G major, to present the fairy tale scenes that we see her act in the ballet.
And yet, searching for the perfection in art is a long and lonely journey. But what a joyful loneliness!
This piece is dedicated to Ballerina Alina!』from the composer Veronica Yen / 作曲家自述